Back
Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 7: Thì Tương Lai Đơn - Simple Future Tense)
Tăng
11 Dec, 2021
Category: Ngữ pháp

A.Cách sử dụng

-Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói (Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai)

Vd:

I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working tomorrow.
(Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.)

I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working tomorrow.

 

-Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ

Vd:

I think she won’t come and join our party.
(Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.)

 

-Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Vd:

Will you go out for dinner with me? 

(Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?)

Will you pass me the pencil, please? 

(Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?)

Will you go out for dinner with me? 

 

-Diễn đạt lời hứa

Vd:

I promise I will write to her every day. 

(Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.)

My friend will never tell anyone about this. 

(Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.)

 

-Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

Vd:

Be quiet or she will be angry. 

(Hãy trật tự đi, không cô ấy sẽ nổi giận đấy.)

Stop talking, or the teacher will send you out. 

(Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

Be quiet or she will be angry. 

 

-Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác 

(1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)

Vd:

Shall I carry the bags for you, Dad? 

(Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé?)

Shall I get you something to eat? 

(Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)

 

-Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý

+Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we.

Vd:

Shall we play football? 

(Chúng ta chơi đá bóng nhé?)

Shall we have Chinese food? 

(Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé?)

Shall we have Chinese food?

 

-Dùng để hỏi xin lời khuyên (What shall I do? hoặc What shall we do?)

Vd:

I have a fever. What shall I do

(Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)

We’re lost. What shall we do

(Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

 

-Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

Vd:

If she learns hard, she will pass the exam. 

(Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.)

If she learns hard, she will pass the exam. 

 

B. Công thức

LOẠI CÂU

CÔNG THỨC

CÂU KHẲNG ĐỊNH

S + will + V nguyên mẫu

will = ‘ll

Vd:

I will help her take care of her children tomorrow morning.

(Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

CÂU PHỦ ĐỊNH

S + will + not + V nguyên mẫu

will not = won't

Vd:

I won't tell her the truth.

(Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật).

They won't stay at the hotel.

(Họ sẽ không ở khách sạn).

CÂU NGHI VẤN

Will + S + V nguyên mẫu + O ?

=> Yes, she will. / No, she won't.

Vd:

Will you come here tomorrow?

(Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

=> Yes, I will./ No, I won't.

Will they accept your suggestion?

(Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

=> Yes, they will. / No, they won't.

 

 

C. Dấu hiệu nhận biết 

-Trạng từ chỉ thời gian

+In + khoảng thời gian: trong bao lâu. (in 5 minutes: trong 5 phút).

+Tomorrow: ngày mai.

Vd:

We’ll meet at school tomorrow

(Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở trường.)

+Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.

Vd:

My friends and I will relax at a resort in Nha Trang next week

(Bạn bè tôi và tôi sẽ thư giãn tại một khu nghỉ dưỡng tại Nha Trang tuần tới)

+Soon: sớm thôi.

Vd:

We’ll be home soon.

(Chúng tôi sẽ về nhà sớm).

 

-Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

+Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là.

Vd:

We believe that she will recover from her illness soon.

(Chúng tôi tin rằng cô ấy sẽ khỏi bệnh sớm)

+Promise: hứa.

Vd:

I promise I will take you to the water park when I’m not occupied. 

(Mẹ hứa là mẹ sẽ đưa con đến công viên nước chơi nếu mẹ rảnh)

+Hope, expect: hi vọng/ mong đợi.

Vd:

I hope I will live abroad in the future. 

(Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài.)

-Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm

+Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ.

+Supposedly: cho là, giả sử.

Vd:

 I love London. I will probably go there next year.

(Tôi yêu thích Luân Đôn. Có lẽ tôi sẽ đến đó vào năm tới).

 

*Một số cấu trúc khác mang ý nghĩa tương lai

Ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương lai đơn, diễn đạt hành động, sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như:

(to be) likely to + V
(có khả năng/ có thể)

Vd:

I believe that technological innovations such as robots are likely to do most of human’s work in the future.

(Tôi tin rằng những đổi mới về công nghệ như là những người máy sẽ thực hiện hầu hết công việc của con người trong tương lai.)

(to be) expected to + V

(được kỳ vọng)

Artificial intelligence is expected to replace human in most manual work in the near future.

(Trí tuệ nhân tạo được kỳ vọng sẽ thay thế con người trong hầu hết công việc chân tay trong tương lai gần).

 

*Sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’

Điểm khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ nằm ở khả năng xảy ra của phán đoán, dự đoán của người nói. 
Vì vậy:
-Sử dụng mẫu ‘be going to + V nguyên mẫu’ nếu có bằng chứng chứng minh cho phán đoán của mình.
-Sử dụng thì tương lai đơn hoặc các cấu trúc thay thế nếu phán đoán của mình chỉ dựa trên cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.

 

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu về thì tương lai đơn rồi. Các bạn đã có thể nắm rõ về cách sử dụng, công thức và dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn chưa nè? Hãy nói cho Ettip nghe bằng cách bình luận vào bài viết hoặc nhắn tin cho Ettip nhé! Ettip có thể gửi cho bạn các bài tập vận dụng để luyện thêm về thì tương lai đơn nè.

 

Các bạn có thể xem lại bài viết về các thì khác tại đây:

1.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 1: Thì Hiện Tại Đơn - Present Simple Tense)

Liên kết: https://ettip.com/en/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-1-thi-hien-tai-don-present-simple-tense

2.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 2: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Present Continuous Tense).

Liên kết: https://ettip.com/en/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-2-thi-hien-tai-tiep-dien-present-continuous-tense

3.Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 3: Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Present Perfect Tense).

Liên kết: https://ettip.com/en/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-3-thi-hien-tai-hoan-thanh-present-perfect-tense

4. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 4: Thì Quá Khứ Đơn - Past Simple Tense).

Liên kết: https://ettip.com/vi/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-4-thi-qua-khu-don-past-simple-tense

5. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 5: Thì Quá Khứ Tiếp Diễn - Past Continuous Tense).

Liên kết: https://ettip.com/vi/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-5-thi-qua-khu-tiep-dien-past-continuous-tense

6. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 6: Thì Quá Khứ Hoàn Thành - Past Perfect Tense).

Liên kết: https://ettip.com/vi/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-6-thi-qua-khu-hoan-thanh-past-perfect-tense

7. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Phần 8: Thì Tương Lai Tiếp Diễn - Future Continuous Tense).

Liên kết: https://ettip.com/vi/blog/article/cac-thi-co-ban-trong-tieng-anh-phan-8-thi-tuong-lai-tiep-dien-future-continuous-tense

(Một số thông tin được trích dẫn từ các nguồn trên Internet)